✨ Tác Dụng Của Từ Đồng Nghĩa
Chi tiết khái niệm, tác dụng của các Biện pháp tu từ đã học 1/ Biện pháp tu từ so sánh 2/ Biện pháp tu từ nhân hóa 3/ Biện pháp tu từ ẩn dụ 4/ Biện pháp tu từ hoán dụ 5) Biện pháp tu từ nói quá, phóng đại, kho trương, ngoa dụ, thậm xưng, cường điệu 6) Biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh 7) Biện pháp tu từ điệp từ, điệp ngữ
1 Tác dụng của dấu hai chấm. 2 Minh họa cụ thể về từng trường hợp sử dụng dấu hai chấm. 2.1 Dấu hai chấm dùng để liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc. 2.2 Dấu hai chấm báo hiệu lời đối thoại (kết hợp cùng dấu gạch ngang) 2.3 Dấu hai chấm báo hiệu phía sau
Ukm là cách viết khác của từ ừ, ừa, ừm trong tiếng Việt do các bạn trẻ tự tạo ra và được mọi người sử dụng rộng rãi để bày tỏ sự đồng ý nhất là trong văn viết tin nhắn trên điện thoại. Ngoài từ Ukm còn có nghĩa là ừ kệ mày. Ví dụ:
Công tác tư tưởng là một bộ phận cốt lõi của công tác xây dựng Đảng, có vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra sự thống nhất về tư tưởng, ý chí và hành động trong toàn Đảng, toàn dân và toàn quân. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh rất chú trọng đến công tác tư tưởng
Từ đồng nghĩa là những phương tiện quí báu của nghệ thuật văn học, nhất là nghệ thuật thơ ca.Ý nghĩa của các từ đồng nghĩa trong lời nói và trong sáng tạo nghệ thuật rất lớn. E.I.Efimốp khẳng định: "Bột từ mà mỗi nhà văn trải qua - trước hết đó là làm việc với các phương tiện đồng nghĩa của
Nghĩa là giả dụ có tác dụng tăng mật độ một chất thì cân bằng đã dịch chuyển theo hướng làm giảm mật độ của hóa học này xuống, có nghĩa là chiều hóa học này tmê man gia làm phản ứng; còn nếu làm sút mật độ của một hóa học (như rước sút hóa học này thoát
1. Lực từ tác dụng lên dòng điện, định luật Ampère . Khi có dòng điện I đặt trong từ trường nó sẽ chịu tác dụng của lực từ. Bằng thực nghiệm, Ampère đã xác lập được biểu thức tính lực từ do từ trường tác dụng lên dòng điện I, gọi là định luật Ampère.
Nếu đây là lần đầu tiên bạn hợp tác với đồng nghiệp ở London, hãy đưa ra những thông tin về múi giờ sử dụng rõ ràng hơn. Nếu có deadline cho một dự án hoặc nhiệm vụ quan trọng - tốt nhất hãy bỏ qua các từ viết tắt hoàn toàn và cung cấp cho đồng nghiệp của
Nghĩa của từ Slot trong các lĩnh vực. 1. Slot trong game. Với những ai thường chơi game thì có lẽ đã gặp không ít lần từ "slot". Vậy slot là gì? Trong game, slot có nghĩa là chỗ, suất, vị trí. Ví dụ khi bạn đang chơi một trò chơi cần 5 người, tức là 5 slots.
nmoPb.
1. Từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa trong tiếng Việt là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, trong một số trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế hoàn toàn cho nhau, một số khác cần cân nhắc về sắc thái biểu cảm trong trường hợp cụ thể. Ví dụ về từ đồng nghĩa bố-ba đều chỉ người sinh thành ra mình mẹ-má-mế chỉ người mẹ, người sinh ra mình chết-hy sinh mất khả năng sống, không còn biểu hiện của sự sống siêng năng-chăm chỉ-cần cù lười biếng-lười nhác-biếng nhác 2. Phân loại từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa được chia thành hai loại chính là Từ đồng nghĩa hoàn toàn đồng nghĩa tuyệt đối là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau Từ đồng nghĩa không hoàn toàn đồng nghĩa tương đối là những từ có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc cách thức hành động nên cần cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn thay thế cho nhau. Ví dụ Từ đồng nghĩa hoàn toàn đất nước-non sông-non nước-tổ quốc, bố-ba, mẹ-má, xe lửa-tàu hỏa, con lợn-con heo Từ đồng nghĩa không hoàn toàn chết-hy sinh-quyên sinh, cuồn cuộn-lăn tăn-nhấp nhô Phân tích sắc thái biểu cảm của những từ đồng nghĩa không hoàn toàn Chết-mất-hy sinh-quyên sinh “Chết” là cách nói bình thường, “mất” là cách nói giảm nói tránh nỗi đau, “hy sinh” cách nói thiêng liêng, trang trọng hơn, “quyên sinh” là cái chết chủ động, có mục đích, tự tìm đến cái chết. Cuồn cuộn-lăn tăn-nhấp nhô đều chỉ trạng thái của sóng biển, nhưng “cuồn cuộn” thể hiện sự dồn dập, mạnh mẽ, hết lớp này đến lớp khác, “lăn tăn” là những gợn sóng nhỏ, trong khi “nhấp nhô” là những đợt sóng nhô lên cao hơn những đợt sóng xung quanh, hết lớp này đến lớp khác. Hiền hòa-hiền lành-hiền từ-hiền hậu “hiền hòa” thường dùng để chỉ tính chất của sự vật ví dụ dòng sông hiền hòa, “hiền lành” chỉ tính cách của con người, hiền và tốt bụng, không có ý gây hại cho bất kì ai, “hiền từ” thể hiện lòng tốt và tính thương người, “hiền hậu” là hiền lành và nhân hậu. 3. Phân biệt từ đồng nghĩa, trái nghĩa Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn. Ví dụ Cao-thấp Béo-gầy Giàu-nghèo Chăm chỉ-lười biếng Mặn-nhạt giỏi giang-kém cỏi thuận lợi-Khó khăn đoàn kết-chia rẽ nhanh nhẹn-chậm chạp sáng sủa-tối tăm hiền lành-dữ tợn nhỏ bé-to lớn thật thà-dối trá nông cạn-thâm sâu cao thượng-hèn kém vui vẻ-buồn bã Từ trái nghĩa cũng được phân loại thành từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn. Từ trái nghĩa hoàn toàn là những từ luôn trái ngược với nhau trong mọi hoàn cảnh. Ví dụ sống-chết, cao-thấp,.. Từ trái nghĩa không hoàn toàn là những từ sẽ trái với nhau trong những trường hợp nhất định chứ không phải lúc nào cũng có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ cao chót vót-sâu thăm thẳm “cao” không hẳn trái nghĩa với “sâu” nhưng trong trường hợp này “cao chót vót” được coi là trái nghĩa với “sâu thăm thẳm” 4. Phân biệt từ đồng nghĩa, đồng âm Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại có nét nghĩa hoàn toàn khác nhau. Trong khi từ đồng nghĩa là những từ khác nhau về mặt âm thanh nhưng lại có nét nghĩa giống nhau hoặc tương đương nhau. Ví dụ về từ đồng âm Ví dụ 1 Mua miếng đất này sẽ mang lại nhiều lợi ích đấy => Lợi trong “lợi ích” là những điều có ích, có lợi cho một đối tượng nào đó Bạn tôi bị viêm lợi nên phải đi khám bác sĩ. => Lợi trong “răng lợi” là phần thịt bao quanh chân răng. 5. Phân biệt từ đồng nghĩa với từ nhiều nghĩa Từ nhiều nghĩa trong tiếng Việt là từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển, có mối liên hệ với nghĩa gốc. Ví dụ Từ ăn Ăn cơm nghĩa gốc, hành động đưa thức ăn vào cơ thể để duy trì sự sống Ăn cưới đi tham dự lễ cưới và ăn uống nhân dịp lễ cưới Ăn ảnh vẻ đẹp được tôn lên đẹp hơn trong tấm ảnh Ăn khách “bộ phim ăn khách”, thể hiện sự thu hút, hấp dẫn của một tác phẩm nào đó. 6. Bài tập về từ đồng nghĩa Bài tập 1 Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ dưới đây Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao Nguyễn Khuyến Trăm năm còn có gì đâu Chẳng qua một nấm cỏ khâu xanh rì Cung oán ngâm khúc_Nguyễn Gia Thiều Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời Bao cô thôn nữ hát trên đồi Mùa xuân chín_Hàn Mặc Tử Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Chinh Phụ ngâm_Đặng Trần Côn Dường như chưa có buổi chiều nào Xanh như buổi chiều nay, xanh ngút mắt Ở giữa cây với nền trời_Thi hoàng Màu xanh lại càng tươi càng mát Màu xanh bình yên, màu xanh bát ngát Ôi ! màu xanh thăm thẳm của hồn ta Việt Nam ! Việt Nam, màu xanh hát ca… Màu tôi yêu_ Tố Hữu Tháng Tám mùa thu xanh thẳm Tố Hữu Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc Chế Lan Viên Suối dài xanh mướt nương ngô Tố Hữu Đáp án Màu xanh trong những câu thơ trên như xanh ngắt, xanh tươi, xanh rì, xanh xanh, xanh ngút mắt, xanh bát ngát, xanh thẳm, xanh biếc, xanh mướt, là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Mỗi từ “xanh” trong mỗi câu thơ, lại có sắc thái biểu cảm khác nhau, cụ thể xanh ngắt xanh thuần một màu trên diện rộng, màu đậm, dày hơn những màu xanh thông thường xanh rì màu xanh đậm và đều màu, thường dùng để miêu tả màu của cỏ cây rậm rạp xanh tươi màu xanh tươi tốt, tràn đầy sức sống xanh xanh màu xanh trải dài xanh ngút màu xanh vươn lên cao xanh bát ngát màu xanh trải dài và trên diện rộng, xanh thẳm một màu xanh tươi đằm thắm Xanh biếc xanh lam đậm và tươi ánh lên xanh mướt màu xanh tươi mỡ màng Bài tập 2 Tìm lỗi sai trong những câu sau và tìm từ thay thế phù hợp Mấy cây phượng trên phố nở hoa đỏ ửng Dòng sông quê em chảy rất hiền lành Mùa xuân về, cây cối đều sinh thành nảy nở. Đáp án Thay từ đỏ ửng = đỏ chói, đỏ rực. Tù “đỏ ửng” gợi sắc thái đỏ hồng lên, trông dịu nhẹ, gây cảm giác ưa nhìn, thường dùng để miêu tả đôi má hồng. Trong khi từ đỏ rực, đỏ chói, thể hiện sự rực lên, đỏ rực rỡ đến chói mắt. Thay từ hiền lành = hiền hòa. Từ hiền lành thường được sử dụng để miêu tả tính cách con người trong khi từ hiền hòa thường dùng để chỉ sự vật, với con sông để diễn tả dòng chảy nhẹ nhàng. sinh thành= sinh sôi. Sinh thành thường dùng cho con người. Sinh sôi nảy nở dùng cho cây cối, sự vật. Bài tập 3 Chọn đáp án trắc nghiệm đúng Câu 1. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ hạnh phúc A. Sung sướng B. Toại nguyện C. Phúc hậu D. Giàu có Câu 2. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại? A. Cầm. B. Nắm C. Cõng. D. Xách. Câu 3. Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại? a. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. b. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. c. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân. d. Nhân dân, quân nhân, nhân vật. Câu 4. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại? A. phang B. đấm C. đá D. vỗ Câu 5 Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị. C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày. D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn. Câu 6 Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”? A. quyền công dân B. quyền hạn C. quyền thế D. quyền hành Câu 7 Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ gọn gàng? A. ngăn nắp B. lộn xộn C. bừa bãi D. cẩu thả Câu 8 Từ ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với từ trẻ em? A. Cây bút trẻ B. Trẻ con C. Trẻ măng D. trẻ trung Câu 9 Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ? A. Thái bình, thanh thản, lặng yên. B. Bình yên, thái bình, hiền hoà. C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh. D. Bình yên, thái bình, thanh bình. Câu 10 Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện D. Đứng - ngồi Đáp án A C C A C A A B D C Như vậy, trên đây là tổng hợp kiến thức lí thuyết và bài tập thực hành về từ đồng nghĩa trong tiếng Việt. Cần nắm vững kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa để có thể sử dụng tiếng Việt một cách thành thạo và chuẩn xác. >> Xem thêm ngay Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong tiếng Việt Từ láy là gì, tác dụng của từ láy, phân biệt từ láy và từ ghép
Trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các văn bản tiếng Việt, chúng ta thường bắt gặp nhiều từ đồng nghĩa. Vậy từ đồng nghĩa là gì, có những loại từ đồng nghĩa nào? Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về vấn đề liên quan đến ngôn ngữ này trong bài viết dưới đây nhé. Contents1 Tìm hiểu từ đồng nghĩa là gì?2 Việc sử dụng từ đồng nghĩa có tác dụng gì?3 Phân loại từ đồng Từ đồng nghĩa hoàn toàn là gì? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là gì?4 Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa từ đa nghĩa5 Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm6 Một số bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa Tìm hiểu từ đồng nghĩa là gì? Để trả lời cho câu hỏi từ đồng nghĩa là gì, chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn lại kiến thức tiếng Việt lớp 5. Theo sách giáo khoa tiếng Việt, từ đồng nghĩa được định nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau Ví dụ Mẹ – má Đây là danh từ dùng để chỉ người thân trong gia đình, chỉ người phụ nữ đã sinh ra và nuôi lớn đứa trẻ. Tuỷ theo vùng miền mà danh từ này có các cách gọi khác nhau, tạo thành những từ đồng nghĩa. Cần cù – Chăm chỉ Đây là những tính từ đồng nghĩa với nhau, để chỉ đức tính của con người, siêng năng trong công việc, học tập. Những từ được xem là đồng nghĩa với nhau khi chúng có nghĩa giống hoặc tương đương nhau trong ngữ cảnh nhất định. Trái ngược với từ đồng nghĩa là từ trái nghĩa. Việc sử dụng từ đồng nghĩa trong văn viết cũng như trong các văn bản khác có thể đem lại nhiều hiệu quả về diễn đạt. Trong quá trình sử dụng ngôn ngữ hàng ngày, đặc biệt là viết, việc lặp đi lặp lại các từ giống nhau nhiều lần có thể khiến cách diễn đạt của bạn trở nên buồn tẻ, lặp thế một từ bằng một từ tương đương có thể cải thiện cách bạn truyền đạt ý tưởng của mình, khiến câu văn, câu nói mượt mà hơn. Việc sử dụng các từ đồng nghĩa cũng giúp câu nói, bài viết của bạn sinh động hơn và tạo được hình ảnh sâu sắc hơn trong tâm trí người nghe, người đọc. Việc tìm hiểu về từ đồng nghĩa có thể giúp vốn từ vựng của bạn phong phú hơn, giúp bạn sử dụng đúng những từ ngữ với sắc thái khác nhau cho từng ngữ cảnh cụ thể. Phân loại từ đồng nghĩa Trong tiếng Việt có hai loại từ đồng nghĩa khác nhau, đó là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Vậy đặc điểm của mỗi loại từ đồng nghĩa này là gì? Từ đồng nghĩa hoàn toàn là gì? Từ đồng nghĩa hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong bất kì ngữ cảnh nào. Ví dụ Tàu hoả – xe lửa, Đất nước- Tổ Quốc, quả – trái, con lợn – con heo, dữ – ác, tàu thuỷ – thuyền… Những từ đồng nghĩa hoàn toàn không có sự khác biệt về sắc thái biểu cảm, cách biểu đạt… nên người sử dụng có thể đặt dùng các từ này một cách linh hoạt. Đa số những từ đồng nghĩa hoàn toàn trong tiếng Việt là những từ Hán Việt- thuần Việt hay từ ngữ vùng miền. Từ đồng nghĩa được chia làm 2 loại Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là gì? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái biểu cả, cách thức hành động khác nhau. Vì vậy, khi sử dụng những từ đồng nghĩa này cần xem xét kỹ ngữ cảnh để tránh sử dụng sai. Ví dụ Các từ sau đều dùng để chỉ cái chết nhưng mỗi từ lại có sắc thái khác nhau chết, mất, hy sinh… Chết là từ diễn đạt trực tiếp, có thể sử dụng trong các văn bản khoa học, các báo cáo, tài liệu cần từ ngữ tiêu chuẩn hoặc những trường hợp không cần sắc thái biểu cảm quá nhiều. Mất là một từ nói giảm nói tránh, thường dùng với sắc thái tiếc thương, thân mật. Hy sinh là một từ mang sắc thái trang trọng, thể hiện sự kính trọng. Xem thêm Đồng vị là gì? Lý thuyết đồng vị trong toán học đầy đủ nhất Cảm ứng là gì trong sinh học 8? Tổng hợp kiến thức chi tiết Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa từ đa nghĩa Từ nhiều nghĩa hay còn được gọi là từ đa nghĩa, là những từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển khác nhau. Giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ này sẽ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Ví dụ Tàu hoả là một loại phương tiện giao thông được kết nối chạy dọc theo đường ray, dùng để vận chuyển người hoặc hàng hóa. Trong trường hợp này từ tàu hoả là một từ chỉ có một nghĩa. Từ “miệng” trong “miệng bát” là từ nhiều nghĩa. Từ miệng dùng để chỉ một bộ phận trên cơ thể con người, là nơi thức ăn được nạp vào cơ thể, là bộ phận phát ra tiếng nói và các âm thanh khác. Tuy nhiên trong từ “miệng bình”, từ “miệng” này dùng để chỉ chỗ mở ra ngoài của một đồ vật có độ sâu bình. Do đó, điểm khác nhau cơ bản giữa từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa là từ đồng nghĩa là sự giống nhau về nghĩa của từ và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, đối với từ đa nghĩa, nó bao gồm một từ gốc và các từ chuyển nghĩa khác có mối liên hệ với nhau, không thể hoán đổi cho nhau. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm Đây là hai khái niệm có thể dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt. Vậy sự khác nhau cơ bản giữa từ đồng âm và từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về hình thức. Từ đồng âm là những từ có hình thức giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau trong từng ngữ cảnh cụ thể. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm Ví dụ về từ đồng âm là từ “chân” trong “chân thật” và “chân đất”. Từ “chân” trong “chân thật” có nghĩa là thành thật, trung thực, không gian dối. Còn từ “chân” trong “chân đất” là một trong những bộ phận của cơ thể người hoặc động vật được sử dụng để đứng hoặc đi. Hai từ này mặc dù có hình thức hoàn toàn giống nhau nhưng nghĩa lại không liên quan đến nhau. Một số bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa Để củng cố thêm kiến thức về từ đồng nghĩa, bạn có thể tham khảo một số bài tập sau đây. Bài tập 1 Trong các nhóm từ sau đây, từ nào không đồng nghĩa với các từ khác? Quê cha đất mẹ, quê hương, đất tổ, quê mùa, nơi chôn nhau cắt rốn. Từ không đồng nghĩa với các từ khác là quê mùa. Đất nước, non sông, Tổ Quốc, nước nhà, tổ tiên. Từ không đồng nghĩa với các từ khác là tổ tiên. Bài tập 2 Chọn từ có nghĩa phù hợp nhất với ngữ cảnh? Người lính ấy đã chết, mất, hy sinh trong một lần đi làm nhiệm vụ. Từ thích hợp là từ hy sinh, mang sắc thái trang trọng khi nói về người lính. Mỗi câu văn trong quyển sách ấy đều được gọt giũa, đẽo, khắc, mài cho súc tích và vẫn mượt mà, giàu hình tượng. Từ thích hợp ở đây là gọt giũa. Bố chính là người vĩ đại, hùng vĩ, đồ sộ, to lớn nhất trong mắt cậu ấy. Từ thích hợp trong hoàn cảnh này là từ vĩ đại. Bài viết trên đây của đã giúp bạn đọc có trả lời cho câu hỏi từ đồng nghĩa là gì và cung cấp thêm những kiến thức liên quan đến từ đồng nghĩa. Đây là loại từ cơ bản trong tiếng Việt, đóng vai trò quan trọng trong quá trình giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ hàng ngày. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết, bạn đã có thêm nhiều thông tin lý thú về loại từ này. Đừng quên theo dõi kênh thường xuyên để nhận nhiều thông tin mới nhé.
tác dụng của từ đồng nghĩa