🌗 So Sánh Toyota Rush Và Innova
So sánh Vios E CVT với G CVT 2019 mới, nên chọn phiên bản nào? ĐẠI LÝ TOYOTA NAM ĐỊNH - Địa chỉ: Quốc Lộ 21B(đối diện bigc Nam Định), P. Lộc Hoà, TP. Nam Định, Tỉnh. Nam Định - Hotline: 0919174090 - Email: trandung.9524@gmail.com Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi trước
Toyota Veloz Cross sẽ cạnh tranh trực tiếp với Mitsubishi Xpander Cross và Suzuki XL7 tại thị trường Việt Nam. - KenhTinXe.Com - Trang tin đánh giá ô tô, đánh giá xe máy uy tín nhất hiện nay.Cập nhật bảng giá xe máy, giá xe ô tô mới nhất tại Việt Nam.Cập nhật các mẫu xe ô tô xe máy mới nhất. Chuyên trang ô tô, xe máy, giá
Công ty TNHH Toyota Cần Thơ Hotline 0949 919 919 Email: contact@toyotacantho.com.vn MST: 1800662639 Ngày cấp: 08/04/2007 Nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Cần Thơ
Innova, Avanza cùng Rush từng được Toyota Việt Nam kỳ vọng tạo thành thế chân vạc và bao phủ nhu cầu mua xe đa dụng từ 500 triệu đến hơn 900 triệu đồng. Tuy nhiên, tình thế hiện tại của bộ 3 này lại không hề như mong đợi từ hãng xe Nhật Bản. Đối với Toyota Innova, "cựu vương" một thời ở phân khúc MPV nay chỉ còn là cái bóng của chính mình.
Địa chỉ: 1797 Quốc lộ 51, ấp Xóm Gốc, xã Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Số điện thoại: 0901 85 1366. Email: cskh@toyotalongthanh.com.vn
So sánh Toyota Innova và Ford everest 2020 về ngoại thất. Ngoại thất Toyota Innova . Kích thước: dài x rộng x cao lần lượt là: 4.735 x 1.830 x 1.795 mm. Chiều dài cơ sở: 2750 mm. Phần đầu xe.
Điểm khác biệt chỉ được nhận thấy khi bạn quan sát đèn ở 2 cụm đầu trước xe: Innova V sử dụng bóng chiếu như dạng LED với hàng loạt tính năng hiện đại, tiện dụng. Innova G lại chỉ dùng bóng chiếu halogen. Cả Innova phiên bản G và V đều được Toyota trang bị gương
So sánh hệ thống an ninh Toyota Altis và Honda Civic Hệ thống an ninh của Honda Civic có vẻ vượt trội hơn: - Hệ thống hình ảnh điểm mù khi chuyển làn đường - 6 túi khí, bao gồm một cặp phía trước túi khí phía trước và túi khí rèm bên - Hệ thống nhắc nhở thắt dây an toàn cho hành khách phía trước
Xe Chất - Trang mua bán ô tô cũ và mới hàng đầu Việt Nam. Mua bán ô tô, xe điện uy tín chính hãng các dòng xe nổi tiếng: Toyota, Hyundai, Vinfast, Kia,Ford, Mazda, Honda, Mercedes,với Giá Tốt Nhất. So sánh xe . Tin tức nổi bật. Toyota Rush. KIA Seltos. Bảng giá ô tô Toyota. Bảng giá
yVM96d. Mặc dù Outlander và Innova không phải là đối thủ trực tiếp vì khác phân khúc Outlander được xếp ở phân khúc Crossover 5+2 trong khi Innova thuộc dòng MPV đa dụng 7 chỗ, trên thực tế, khả năng đối đầu của 2 dòng xe này được đánh giá rất cao với sự “cân nhau” về nhiều mặt, đặc biệt là giá bán. Giá xe Toyota Veloz Cross 2022, Đàn em của Innova khá “ngon” Để giúp bạn đọc dễ dàng lựa chọn được chiếc xe phù hợp với nhu cầu của bản thân, bài viết dưới đây sẽ tiến hành so sánh chi tiết 2 phiên bản cao cấp nhất là Mitsubishi Outlander CVT Premium 2022 và Toyota Innova V AT 2022. Tham khảo giá xe Toyota Innova cũ mới giá xe Mitsubishi Outlander cũ mới Ngoại thất Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Bán kính vòng quay nhỏ nhất m Khoảng sáng gầm xe mm 190 178 Khối lượng không tải kg Lưới tản nhiệt Mạ crom Đèn chiếu xa LED dạng thấu kính Đèn chiếu gần LED dạng thấu kính Halogen phản xạ đa hướng Đèn LED chiếu sáng ban ngày Có Không Hệ thống rửa đèn Có Không Đèn pha tự động, điều chỉnh được độ cao Có Không Hệ thống cân bằng góc chiếu Không Có Chế độ đèn chờ dẫn đường Không Có Đèn sương mù trước LED Có Gương chiếu hậu mạ crom – Chỉnh/gập điện – Tích hợp đèn báo rẽ – Sưởi – Chỉnh/gập điện – Tích hợp đèn báo rẽ – Tích hợp đèn chào mừng LED Tay nắm cửa ngoài Mạ crom Mâm đúc hợp kim 18 inch 17 inch Giá đỡ hành lý trên mui xe Có Không Kính sau Gạt nước & Sưởi kính Về kích thước, Outlander 2022 có phần “bé nhỏ” hơn so với Innova 2022, đặc biệt là về chiều cao. Bù lại, Outlander lại có lợi thế gầm cao khoảng sáng gầm 190 mm – lớn hơn con số 178 mm trên Innova và bán kính vòng quay nhỏ nhất m – nhỏ hơn con số m trên Innova, giúp xe chinh chiến địa hình hay di chuyển linh hoạt hơn chiếc MPV. Xét về diện mạo bên ngoài, cả 2 xe đều toát lên vẻ vững chãi, sang trọng và hiện đại. Tuy nhiên, kiểu dáng SUV đang là một trong những thiết kế rất được ưa chuộng hiện nay, bằng chứng nhãn tiền phải kể đến thành công của chiếc Xpander với khả năng “chiếm ngôi” ngoạn mục từ tay “vua giữ giá” Vios. Vì vậy, có thể kết luận, vẻ thẩm mỹ của Outlander sẽ được số đông người dùng ưa chuộng hơn. Đầu xe Điểm chung ở thiết kế đầu xe là chi tiết lưới tản nhiệt mạ crom bóng loáng nối liền với đèn pha. Tuy nhiên, xét về công nghệ chiếu sáng thì chiếc SUV của Mitsubishi vượt trội hơn hẳn với đèn cốt/pha đều dùng bóng LED cùng thấu kính projector tập trung ánh sáng tốt, tích hợp nhiều tính năng hiện đại như cảm biến đèn pha tự động, điều chỉnh độ cao và rửa đèn. Trong khi đó, Xe Toyota Innova 2022 vẫn sử dụng đèn cốt dạng Halogen phản xạ đa hướng, chỉ được trang bị hệ thống cân bằng góc chiếu và chế độ đèn chờ dẫn đường. Thân xe Phần sườn xe của cả 2 đại diện đều có nhiều điểm tương đồng, từ thiết kế mạ crom ở tay nắm cửa và gương chiếu hậu, cho đến các tính năng chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ LED hiện đại ở gương chiếu hậu. Đặc biệt, trang bị này trên Outlander có thể sưởi còn trên Toyota Innova lại được tích hợp đèn chào mừng LED. Ở phía dưới, Outlander sử dụng bộ mâm đúc hợp kim kích thước 18 inch, lớn hơn cỡ 17 inch trên Innova. Nhìn chung, so với kích thước tổng thể thì bộ mâm của Outlander trông vừa vặn hơn là Innova. Đuôi xe Thiết kế đuôi xe của Outlander nổi bật với những đường nét phong trần của dòng Crossover, tiêu biểu như giá móc trên mui, trong khi Innova vẫn còn khá trung tính. Xét về trang bị, 2 xe tiếp tục chia sẻ nhiều điểm tương đồng như cần gạt nước và sưởi kính sau, ăng-ten vây cá, cánh lướt gió và đèn báo phanh trên cao. Nội thất Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Số chỗ ngồi 07 Cửa sổ trời Có Không Vô lăng bọc da, chỉnh tay 4 hướng, nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay. – Hệ thống kiểm soát hành trình – Lẫy sang số – Điều khiển màn hình hiển thị đa thông tin Đồng hồ hiển thị Analog với màn hình LCD Optitron với màn hình màu TFT inch Chất liệu bọc ghế Da Ghế tài xế Chỉnh điện 10 hướng Chỉnh điện 8 hướng Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước Có Không Hàng ghế thứ 2 Gập 6040 Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay Hàng ghế thứ 3 Gập 5050 Ngả lưng ghế, gấp 5050, gập sang 2 bên Nếu so sánh về các thông số kích thước với không gian cabin cho 07 người ngồi có thể thấy Innova “ăn đứt” Outlander về độ rộng rãi. Bù lại, chiếc SUV của Mitsubishi lại có thêm cửa sổ trời, giúp khoang xe luôn sáng sủa và thoáng mát. Có lẽ phải rất lâu nữa các “fan” của Innova mới có thể chạm tay vào trang bị này, dù nó đang trở nên rất phổ biến và gần như trở thành trang bị tiêu chuẩn của nhiều mẫu xe đời mới. Về mặt thẩm mỹ, Outlander có thiết kế cabin đơn giản pha lẫn cổ điển, trong khi đó, thiết kế cabin của Innova mang hơi hướng của sự hiện đại. Khoang lái Điểm chung thứ nhất ở khoang lái của 2 xe là đều có thiết kế bảng táp lô hướng về phía người lái giúp tài xế thao tác thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, vô lăng bọc da cho cảm giác cầm nắm chắc tay, tích hợp nhiều nút điều khiển. Tuy nhiên, tay lái của Outlander 2022 có thiết kế 3 chấu, tích hợp nút thiết lập ga tự động cùng lẫy sang số phía sau, trong khi trên Innova là loại 4 chấu, và tích hợp thêm nút điều khiển màn hình hiển thị đa thông tin. Bảng đồng hồ của Innova là dạng Optitron với màn hình màu TFT inch, có phần trực quan sinh động hơn đồng hồ của Outlander, vốn là dạng Analog với màn hình LCD quen thuộc. Không chỉ tích hợp bộ sưởi cho hàng ghế trước, Outlander còn được trang bị ghế lái chỉnh điện 10 hướng “xịn xò” hơn kiểu 8 hướng của ghế lái trên Innova. Khoang hành khách Cả 2 xe đều có 07 ghế ngồi được bọc da sang trọng và êm ái. Outlander có thiết kế hàng ghế thứ 2 gập 6040, hàng ghế thứ 3 gập 5050; trong khi Innova có hàng ghế thứ 2 loại ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng và hàng ghế thứ 3 cho phép ngả lưng ghế, gập 5050, gập sang 2 bên. Ngoài ra, do có lợi thế về chiều dài cơ sở nên hàng ghế sau của Innova có khoảng duỗi chân rộng rãi và thoải mái hơn Outlander, đó là chưa kể đến trần xe Innova khá cao, nên hành khách có khổ hình cao to vẫn ngồi thoải mái. Đây là lợi thế giúp Innova chinh phục đông đảo khách hàng suốt nhiều năm qua. Khoang hành lý Outlander có thể tích khoang hành lý lên đến lít khi gập cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cùng tấm che khoang hành lý tiện ích. Trong khi đó, Innova có thể tích khoang hành lý cơ bản đã là 758L, đảm bảo mang theo đầy đủ mọi thứ cần thiết cho chuyến dã ngoại của 4-5 người. Tiện nghi Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Điều hòa Tự động 2 vùng độc lập Cửa gió điều hoà hàng ghế sau Có Hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth/ USB/ AUX Android Auto/Apple Carplay với màn hình cảm ứng Đầu DVD cảm ứng 7 inch Hộp làm mát Không Có Cửa sổ Tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm Có Chức năng khóa cửa từ xa Có Ở hạng mục tiện nghi, Outlander và Innova khá ngang tài ngang sức cả 2 đều trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng kết hợp cùng các cửa gió cho hàng ghế sau, giúp duy trì khoang cabin luôn trong tình trạng mát mẻ, dễ chịu. Dàn âm thanh của cả 2 đều có 6 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX và màn hình cảm ứng. Khác biệt có chăng là Outlander có thêm kết nối Android Auto/Apple Carplay khá thông dụng hiện này trong khi Innova cũng cho thấy độ “chịu chơi” với đầu DVD. Chưa hết, cả 2 xe còn chia sẻ nhiều trang bị tương đồng khác như Cửa sổ tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt, Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, bệ tỳ tay cùng các hộc đựng đồ. Đặc biệt, Innova sở hữu cho mình Hộp làm mát rất tiện lợi trong những ngày nắng nóng. Vận hành Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Loại động cơ 4B11 DOHC MIVEC 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I Dung tích xy lanh cc Nhiên liệu sử dụng Xăng Dung tích bình nhiên liệu L 63 70 Công suất tối đa HP/rpm 145/ 137/ Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 196/ 183/ Hộp số Số tự động vô cấp CVT INVECS III, tích hợp chế độ thể thao Số tự động 6 cấp Truyền động FWD cầu trước RWD cầu sau Cỡ lốp 225/55R18 215/55R17 Phanh trước Đĩa thông gió Đĩa Phanh sau Đĩa thông gió Tang trống Treo trước Kiểu MacPherson với thanh cân bằng Tay đòn kép Treo sau Đa liên kết với thanh cân bằng Liên kết 4 điểm với tay đòn bên Trợ lực tay lái Điện Thủy lực Ở hạng mục vận hành, có thể thấy Outlander CVT Premium hoàn toàn lấn át Innova cả về sức mạnh lẫn khả năng “thực chiến” sức mạnh nhỉnh hơn 6 mã lực và 13 Nm, tích tích hợp chế độ thể thao, gầm cao hơn, bộ lốp có mặt tiếp xúc rộng & dày hơn. Tất cả giúp cho Outlander có thể vận hành ổn định hơn trên những đoạn đường gồ ghề hay trơn trượt. Outlander sử dụng tay lái trợ lực điện trong khi Innova lại sử dụng tay lái trợ lực thủy lực, do đó mà khi cầm lái, tài xế có thể cảm nhận được những cảm giác lái hoàn toàn khác biệt. An toàn Thông số Mitsubishi Outlander CVT Premium Toyota Innova V AT Hệ thống chống bó cứng phanh Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử Có Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Hệ thống trợ lực phanh Có Hệ thống kiểm soát lực kéo Không Có Hệ thống ổn định thân xe Không Có Đèn báo phanh khẩn cấp Không Có Khung xe GOA Không Có Chức năng giữ phanh tự động Có Không Hệ thống cảnh báo điểm mù Có Không Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau Có Không Camera lùi Có Cảm biến lùi Có Túi khí 07 Dây đai an toàn Hàng ghế trước Cả 2 xe đều sở hữu chung nhiều trang bị an toàn căn bản gồm Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, trợ lực phanh, Camera lùi, Cảm biến lùi và 7 túi khí. Innova có sự khác biệt với một số trang bị an toàn khác như Hệ thống kiểm soát lực kéo, Hệ thống ổn định thân xe, Đèn báo phanh khẩn cấp, Khung xe GOA, Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, Cột lái tự đổ và Bàn đạp phanh tự đổ. Outlander cũng không hề kém cạnh với Hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, Chức năng giữ phanh tự động, Khóa cửa từ xa. Nhìn chung, cả 2 xe đều có những dấu ấn riêng, “kẻ tám lạng, người nửa cân”. Giá bán & màu sắc Kết luận Mặc dù khác biệt về phân khúc song với mức giá không quá chênh lệch và dưới 1 tỷ đồng, lại có thiết kế 7 chỗ tương đồng, không ngạc nhiên khi Outlander và Innova được khá nhiều người cân nhắc & đắn đo. Toyota vẫn chứng tỏ được khả năng cạnh tranh mạnh mẽ của mình với những ưu điểm về không gian nội thất rộng rãi ngay cả với khách cao lớn, trang bị tiện nghi có nét riêng hỗ trợ tốt cho trải nghiệm on-road, trong khi đó, Outlander đúng chất SUV phong trần hơn, từ thiết kế nội-ngoại thất cho đến vận hành, cũng như tính năng an toàn cùng giá bán hấp dẫn. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp được ít nhiều thông tin cho quý khách hàng lựa chọn được con xe phù hợp với túi tiền. Tham khảo Bảng giá xe Oto Toyota Bảng giá xe Oto Mitsubishi
Việc so sánh nhiều loại xe, biến thể và tính năng không thể dễ dàng hơn với công cụ so sánh ô tô mạnh mẽ của Autofun, chỉ cần xếp các mẫu xe lại từ danh sách xe. So sánh giá, Biến thể, Loại nhiên liệu, Công suất động cơ, Mô-men xoắn, Dung tích động cơ cc, Hộp số, Kích thước, Loại dẫn động, Bánh xe & lốp, An toàn, Hệ thống hỗ trợ, Ngoại thất, Nội thất, Đa phương tiện, bạn sẽ chắc chắn bạn sẽ biết chiếc xe hoàn hảo của mình là gì với báo cáo so sánh rõ ràng và đầy đủ thông tin của chúng tôi giữa Toyota Fortuner vs Toyota Innova
Oops! That page can’t be looks like nothing was found at this location. Maybe try searching?
so sánh toyota rush và innova